Hướng dẫn ghi Phiếu đăng ký dự thi THPTQG và xét ĐH, CĐ 2019

Mục SỞ GDĐT…MÃ SỞ:Thí sinh đăng ký tại đơn vị đăng ký dự thi thuộc sở nào thì ghi tên sở đó vào vị trí trống, sau đó điền 2 chữ số biểu thị mã sở vào 2 ô trống tiếp theo, mã sở GDĐT do Bộ GDĐT quy định.
ví dụ: SỞ GDĐT: TPHCM MÃ SỞ: 02
Mục Số phiếu: Nơi tiếp nhận đăng ký dự thi ghi, thí sinh không ghi mục này.
Mục 1, 2: Ghi theo hướng dẫn trên Phiếu đăng ký dự thi THPT quốc gia và xét tuyển sinh vào đại học, cao đẳng (sau đây gọi tắt là Phiếu ĐKDT).
Mục 3: a) Nơi sinh của thí sinh chỉ cần ghi rõ tên tỉnh hoặc thành phố, nếu sinh ở nước ngoài thí sinh chỉ cần ghi rõ tên quốc gia (theo tiếng Việt). b) Dân tộc ghi đúng theo giấy khai sinh.
Mục 4: Đối với Chứng minh nhân dân mẫu cũ, ghi 9 chữ số vào 9 ô cuối bên phải, ba ô đầu để trống; đối với Chứng minh nhân dân mẫu mới hoặc Thẻ căn cước công dân, ghi đủ 12 chữ số vào các ô tương ứng.
Mục 5: Mã tỉnh (thành phố), mã huyện (quận) và mã xã (phường) chỉ đối với các xã (phường) thuộc diện đặc biệt khó khăn sẽ do Bộ GDĐT quy định. Thí sinh cần tra cứu tại nơi đăng ký dự thi để ghi đúng mã tỉnh (thành phố), mã huyện (quận), mã xã (phường) nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú hiện tại vào các ô tương ứng ở bên phải. Thí sinh không có hộ khẩu thường trú tại xã đặc biệt khó khăn thì bỏ trống ô mã xã. Sau khi điền đủ các mã đơn vị hành chính, thí sinh ghi rõ tên tỉnh (thành phố), huyện (quận), xã (phường) vào dòng trống. Đối với thí sinh thuộc diện ưu tiên đối tượng hoặc khu vực có liên quan đến hộ khẩu thường trú, đề nghị phải khẳng định thời gian có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại khu vực 1 hoặc trên 18 tháng ở xã đặc biệt khó khăn trong thời gian học THPT bằng cách đánh dấu vào ô tương ứng.
Mục 6: Ghi tên trường và địa chỉ đến huyện (quận), tỉnh (thành phố) của trường vào dòng kẻ chấm. Ghi mã tỉnh nơi trường đóng vào 2 ô đầu, ghi mã trường vào 3 ô tiếp theo (mã trường ghi theo quy định của Sở GDĐT, nếu mã trường có 1 chữ số thì 2 ô đầu tiên ghi số 0, nếu mã trường có 2 chữ số thì ô đầu tiên ghi số 0).
Ví dụ: Học sinh chỉ học tại trường THPT Phước Kiển ghi như sau:
Năm lớp 10: THPT Phước Kiển, huyện Nhà Bè, TPHCM 02 100
Năm lớp 11: THPT Phước Kiển, huyện Nhà Bè, TPHCM 02 100
Năm lớp 12: THPT Phước Kiển, huyện Nhà Bè, TPHCM 02 100
(02 là mã TPHCM, 100 là mã trường THPT Phước Kiển)
Đối với thí sinh là công an, quân nhân được cử tham gia dự thi để xét tuyển ĐH, CĐ thì ghi mã tỉnh tương ứng với tỉnh nơi đóng quân và mã trường THPT là 900. Đối với thí sinh có thời gian học ở nước ngoài thì những năm học ở nước ngoài ghi mã tỉnh tương ứng với tỉnh theo hộ khẩu thường trú tại Việt Nam và mã trường THPT là 800. Mục tên lớp: ghi rõ tên lớp 12 nơi học sinh đang học (ví dụ 12A1, 12A2,...), đối với học sinh là thí sinh tự do ghi “TDO”.
Mục 7: Ghi rõ điện thoại, email (nếu có). Đối với thí sinh có yêu cầu điều chỉnh đăng ký xét tuyển tuyển sinh trực tuyến, cần đăng ký số điện thoại di động cá nhân (của mình) để được cấp mật khẩu sử dụng một lần (OTP) qua tin nhắn đảm bảo cho sự bảo mật khi đăng ký xét tuyển trực tuyến.
Mục 8: Thí sinh phải ghi rõ họ tên người liên hệ, địa chỉ chi tiết: xóm (số nhà), thôn (đường phố, ngõ ngách), xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố). Địa chỉ này đồng thời là địa chỉ nhận Giấy báo trúng tuyển nếu thí sinh trúng tuyển.
Mục 9: Thí sinh có nguyện vọng lấy kết quả dự thi để xét tuyển sinh đại học, cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáoviên thì đánh dấu (X) vào ô bên cạnh
Mục 10: Thí sinh bắt buộc phải đánh dấu (X) vào một trong 2 ô để biểu thị rõ thí sinh học theo chương trình THPT hay chương trình GDTX.
Mục 11: Đối với thí sinh tự do, đánh dấu (X) vào một trong 2 ô để phân biệt rõ là thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT hay đã tốt nghiệp THPT (tính đến thời điểm dự thi).
Mục 12: Thí sinh đăng ký dự thi tại cụm thi nào thì ghi tên cụm thi và mã cụm thi do Bộ GDĐT quy định vào vị trí tương ứng.
Ví dụ: Học sinh trường THPT Phước Kiển ghi như sau:
Tên cụm: Sở GDĐT TPHCM Mã cụm: 02
Mục 13: Học sinh đang học lớp 12 THPT tại trường nào thì nộp ĐKDT tại trường đó. Các đối tượng khác nộp ĐKDT tại các địa điểm do Sở GDĐT quy định. Mã đơn vị ĐKDT ghi theo hướng dẫn của nơi nhận ĐKDT.
Mục 14: Đối với thí sinh hiện đang là học sinh lớp 12 (chưa tốt nghiệp THPT) phải đăng ký bài thi tại điểm a, thí sinh không được phép chọn các môn thi thành phần ở điểm b. Đối với thí sinh tự do, tùy theo mục đích dự thi, tùy theo việc lựa chọn tổ hợp môn xét tuyển đại học, cao đẳng có thể chọn cả bài thi (tại điểm a) hoặc chỉ chọn một số môn thành phần (tại điểm b) cho phù hợp. Trường hợp thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT có những môn thi (để xét công nhận tốt nghiệp) năm trước đủ điều kiện bảo lưu, nếu muốn bảo lưu bài thi/môn thi thành phần nào thì phải ghi điểm bài thi/môn thi đó ở Mục 15, tuy nhiên thí sinh vẫn có thể chọn thi bài thi/môn thi thành phần (đã xin bảo lưu) để lấy kết quả xét tuyển sinh đại học, cao đẳng. Đối với thí sinh học theo chương trình GDTX có thể chọn môn thi ngoại ngữ nếu có nguyện vọng sử dụng môn ngoại ngữ trong tổ hợp môn xét tuyển sinh đại học, cao đẳng.
Cách chọn bài thi/môn thi thành phần: Thí sinh đăng ký dự thi bài thi/môn thi thành phần nào thì đánh dấu (X) vào ô bài thi/môn thi thành phần tương ứng, riêng đối với bài thi Ngoại ngữ thí sinh điền mã số tương ứng với ngôn ngữ cụ thể như sau: N1 – Tiếng Anh; N2 – Tiếng Nga; N3 – Tiếng Pháp; N4 – Tiếng Trung Quốc; N5 – Tiếng Đức; N6 – Tiếng Nhật.
Mục 15: Đối với thí sinh xin miễn thi ngoại ngữ, cần ghi rõ loại chứng chỉ đủ điều kiện miễn thi hoặc ghi rõ là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ theo quy định của Bộ GDĐT.
Mục 16: Thí sinh đã dự thi THPT năm trước, nếu có những môn thi đủ điều kiện bảo lưu theo quy định, thí sinh muốn bảo lưu môn nào thì ghi điểm môn đó vào ô tương ứng. Đối với những môn được bảo lưu, thí sinh vẫn có thể đăng ký dự thi (bài thi hoặc môn thi thành phần) ở Mục 13 nếu có nguyện vọng sử dụng kết quả thi xét tuyển sinh đại học, cao đẳng.
Mục 17: Thí sinh tự xác định đối tượng ưu tiên, ghi đúng ký hiệu các đối tượng ưu tiên theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hoặc văn bản hướng dẫn Nếu khai thiếu trung thực sẽ bị xử lý theo các quy định hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên phải nộp đủ giấy tờ minh chứng hợp pháp cho trường khi đến nhập học.
Mục 18: Đối với thí sinh dự thi có mục đích xét tuyển ĐH, CĐ cần ghi mã khu vực vào ô trống như sau: Khu vực 1 (KV1) điền chữ số 1, Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) điền 2NT, Khu vực 2 (KV2) điền chữ số 2, Khu vực 3 (KV3) điền chữ số 3. Trong 3 năm học THPT hoặc tương đương, học ở đâu lâu hơn hưởng ưu tiên khu vực ở đó. Nếu mỗi năm học một trường có mức ưu tiên khu vực khác nhau hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp THPT ở đâu hưởng ưu tiên khu vực tại đó. Đối với thí sinh được ưu tiên theo hộ khẩu thường trú, căn cứ vào quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy và hướng dẫn của Bộ GDĐT để ghi cho đúng khu vực ưu tiên được hưởng. Phần mềm đăng ký dự thi sẽ tự động xác định mức hưởng ưu tiên khu vực theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy khi thí sinh khai đầy đủ Mục 5 và Mục 6; nếu thấy khác với thông tin khai trên phiếu ĐKDT, thí sinh cần kiểm tra lại thông tin đã khai tại các mục này.
Mục 19: Ghi theo hướng dẫn trên phiếu ĐKDT.
Mục 20: Đối với thí sinh thi với mục đích lấy kết quả để xét học liên thông lên cao đẳng, đại học cần đánh dấu (X) vào ô đã tốt nghiệp ở bậc học nào tương ứng: Đã tốt nghiệp trung cấp (TC) hoặc Đã tốt nghiệp cao đẳng (CĐ).
Mục 21: Mục này dành cho thí sinh có nguyện vọng xét tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên. Để ghi thông tin ở mục này, thí sinh cần tìm hiểu kỹ thông tin tuyển sinh của trường có nguyện vọng học được đăng tải trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và trang thông tin của các trường để có thông tin đăng ký chính xác về mã trường, mã ngành/nhóm ngành, tên ngành/nhóm ngành, tổ hợp môn xét tuyển. Thí sinh đăng ký nguyện vọng nào không đúng với quy định của các trường thì nguyện vọng đó sẽ không được nhập vào hệ thống phần mềm để trường xét tuyển.

Lưu ý:
- Thí sinh phải ghi đầy đủ, rõ ràng, sạch sẽ các mục theo yêu cầu trên bì đựng hồ sơ, phiếu số 1, phiếu số 2 và không sửa chữa, tẩy xoá.
- Nếu là số, ghi bằng chữ số Ả rập (0, 1, 2, 3,…), không ghi bằng chữ số La mã (I, V, X,…).

Ban Giám hiệu trường THPT Phước Kiển hướng dẫn các em học sinh 12 ghi hồ sơ năm 2018
Những lỗi sai thường gặp khi làm hồ sơ thi THPT Quốc gia các năm trước:
Làm thế nào để không phải viết lại hồ sơ thi THPT Quốc gia 2019, năm trước nhiều bạn phải làm nhiều bộ hồ sơ nhưng vẫn bị sai sót. Dưới đây là những lỗi sai thường gặp khi làm hồ sơ, các bạn xem để tránh
1. Điền sai các loại mã
Trong hồ sơ dự thi THPT quốc gia 2019 học sinh sẽ điền các loại mã bao gồm mã Sở giáo dục, mã cụm thi, mã tỉnh, huyện, xã cũng như mã trường THPT. Vì năm 2017 Bộ giáo dục mới ban hành bảng mã mới nhất có một số điều chỉnh học sinh chú ý cập nhật chính xác:
- Mã sở giáo dục và mã cụm thi
Mã Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh: 02
Mã cụm thi: 02 (Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh)
- Mã tỉnh/Huyện/Xã
Mã tỉnh: 02 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Mã quận, huyện
|
Tên quận, huyện
|
Mã quận, huyện
|
Tên quận, huyện
|
01
|
Quận 1
|
13
|
Quận Gò Vấp
|
02
|
Quận 2
|
14
|
Quận Tân Bình
|
03
|
Quận 3
|
15
|
Quận Tân Phú
|
04
|
Quận 4
|
16
|
Quận Bình Thạnh
|
05
|
Quận 5
|
17
|
Quận Phú Nhuận
|
06
|
Quận 6
|
18
|
Quận Thủ Đức
|
07
|
Quận 7
|
19
|
Quận Bình Tân
|
08
|
Quận 8
|
20
|
Huyện Bình Chánh
|
09
|
Quận 9
|
21
|
Huyện Củ Chi
|
10
|
Quận 10
|
22
|
Huyện Hóc Môn
|
11
|
Quận 11
|
23
|
Huyện Nhà Bè
|
12
|
Quận 12
|
24
|
Huyện Cần Giờ
|
- Mã trường THPT
Danh sách các mã trường THPT thuộc huyện Nhà Bè và các quận lân cận kèm theo khu vực:
Nhà Bè
- THPT Long Thới - Mã trường: 099 - Khu vực 2
- THPT Phước Kiển - Mã trường: 100 - Khu vực 2
- THPT Dương Văn Dương - Mã trường: 101 - Khu vực 2
- TTGDTX Huyện Nhà Bè - Mã trường: 523 - Khu vực 2
Quận 7
- THPT Lê Thánh Tôn - Mã trường: 026 - Khu vực 3
- THPT Ngô Quyền - Mã trường: 027 - Khu vực 3
- THPT Tân Phong - Mã trường: 028 - Khu vực 3
- THPT Nam Sài gòn - Mã trường: 029 - Khu vực 3
- THCS và THPT Đinh Thiện Lý - Mã trường: 215 - Khu vực 3
- THCS và THPT Sao Việt - Mã trường: 216 - Khu vực 3
- THCS và THPT Đức Trí - Mã trường: 217 - Khu vực 3
- THPT quốc tế Khai Sáng - Mã trường: 287 - Khu vực 3
- TTGDTX Quận 7 - Mã trường: 507 - Khu vực 3
- TCKTNV Nguyễn Hữu Cảnh - Mã trường: 605 - Khu vực 3
- CĐ BC CN&QTDN - Mã trường: 706 - Khu vực 3
Quận 8
- THPT Lương Văn Can - Mã trường: 030 - Khu vực 3
- THPT Ngô Gia Tự - Mã trường: 031 - Khu vực 3
- THPT Tạ Quang Bửu - Mã trường: 032 - Khu vực 3
- THPT NKTDTT Nguyễn Thị Định - Mã trường: 033 - Khu vực 3
- THPT Nguyễn Văn Linh - Mã trường: 034 - Khu vực 3
- THPT Võ Văn Kiệt - Mã trường: 035 - Khu vực 3
- TiH THCS và THPT Nam Mỹ - Mã trường: 219 - Khu vực 3
- TTGDTX Quận 8 - Mã trường: 508 - Khu vực 3
- THCN L.Thực T.Phẩm - Mã trường: 606 - Khu vực 3
- TCKT&NV Nam Sài Gòn - Mã trường: 607 - Khu vực 3
Trong mục 5: Hộ khẩu thường trú: mã tỉnh, mã huyện, mã xã. Các em lưu ý những thí sinh không thuộc xã khó khăn thì không phải điền mã xã.
Để biết xã mình có thuộc xã khó khăn không các em tra cứu trong tài liệu hướng dẫn hoặc liên hệ Thầy Bình (VP) đễ được hướng dẫn.

Các em học sinh 12 nghe Thầy - Cô hướng dẫn ghi hồ sơ
2. Điền sai khu vực tuyển sinh
Trong mục khu vực tuyển sinh học sinh cần lưu ý chọn chính xác khu vực tuyển sinh của mình theo quy chế mới nhất của năm 2017, năm trước nhiều bạn từ đỗ thành trượt do điền sai thông tin này. Vì vậy học sinh chú ý:
-Cập nhật chính xác khu vực của mình (KV1,KV2,KV2-NT,KV3..) theo khu vực năm 2019:
Mã Tỉnh
|
Khu Vực
|
Đơn vị hành chính (Huyện, Xã thuộc huyện)
|
02
|
KV1
|
Không
|
KV2-NT
|
Không
|
KV2
|
Gồm các huyện: Bình Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè
|
KV3
|
Gồm các quận: 1, 2, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Thủ Đức, Tân Phú, Bình Tân
|
- Cập nhật chính sách ghi nhận khu vực tuyển sinh theo trường THPT hay theo hộ khẩu:
Quy định cộng điểm ưu tiên theo khu vực năm 2019: Theo Dự thảo quy chế tuyển sinh 2017 của Bộ GD&ĐT công bố. Mức chênh lệch điểm cộng ưu tiên theo KV1, KV2, KV3 là 0,5 điểm
Chính sách ưu tiên theo khu vực
a) Thí sinh học liên tục và tốt nghiệp trung học tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu trong 3 năm học trung học phổ thông (hoặc trong thời gian học trung cấp) có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn được hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học một trường thuộc các khu vực có mức ưu tiên khác nhau hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Quy định này áp dụng cho tất cả thí sinh, kể cả thí sinh đã tốt nghiệp từ trước năm tuyển sinh.
b) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú;
- Học sinh các trường, lớp dự bị ĐH;
- Học sinh các lớp tạo nguồn được mở theo quyết định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc UBND cấp tỉnh;
- Học sinh có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã có ít nhất một trong các xã thuộc diện nói trên;
- Quân nhân, công an nhân dân được cử đi dự thi, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ.
c) Các khu vực tuyển sinh được phân chia như sau:
- Khu vực 1 (KV1) gồm:
Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Khu vực 2 - nông thôn (KV2-NT) gồm:
Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
- Khu vực 2 (KV2) gồm:
Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1);
- Khu vực 3 (KV3) gồm:
Các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên khu vực.
Khung điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 (nửa điểm) tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số ở thang điểm 10.
3. Điền sai đối tượng ưu tiên
Để được hưởng điểm ưu tiên đúng theo đối tượng, thí sinh cần xác định và điền chính xác đối tượng vào mục 16 khi làm hồ sơ thi THPT Quốc gia. Các em xem mình thuộc đối tượng nào tại đây
Quy định cộng điểm ưu tiên đối tượng trong tuyển sinh 2019
Chính sách ưu tiên theo đối tượng.
a)Nhóm ưu tiên 1 (UT1)gồm các đối tượng:
- Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1
+ Khu vực 1 gồm: Các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
- Đối tượng 02:Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.
- Đối tượng 03:
+ Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
+ Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
+ Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
+ Quân nhân, công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
+ Các đối tượng ưu tiên quy định tại Điểm i, k, l, m Khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012.
- Đối tượng 04:
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
+ Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh„ mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh„ bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
+ Người bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng là con đẻ của người hoạt động kháng chiến;
+ Con của người có công với cách mạng quy định tại Điểm a, b, d Khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012.
b)Nhóm ưu tiên 2 (UT2)gồm các đối tượng:
- Đối tượng 05:
+ Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
+ Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
+ Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở; thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT.
- Đối tượng 06:
+ Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
+ Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
+ Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
+ Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Con của người có công giúp đỡ cách mạng.
- Đối tượng 07:
+ Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
+ Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
+ Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
+ Y tá, dược tá, hộ lý, kỹ thuật viên, y sĩ, dược sĩ trung cấp đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành y, dược.
c) Những đối tượng ưu tiên khác đã được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành sẽ do Bộ trưởng Bộ GDĐT xem xét, quyết định.
d) Người có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất.
Khung điểm ưu tiên theo đối tượng
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm) tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số ở thang điểm 10.
|
|
4. Bỏ trống về số điện thoại và Email hoặc email không chính xác
Thí sinh khi đăng ký thông tin phải nhập chính xác số điện thoại,Email tránh tình trạng nhập sai số điện thoại hay email hệ thống sẽ gửi mã xác nhận bảo mật thông tin sai. “Học sinh thường sử dụng sim rác một thời gian rồi vứt đi hoặc số này hết hạn, tuyệt đối không lấy số sim rác này để ĐKDT. Trong thời gian này các em cần sử dụng một số điện thoại được đăng ký sử dụng, tránh tình trạng thông tin bảo mật lọt ra ngoài, các em phải chịu trách nhiệm”
5. Lưu giữ tài khoản đăng nhập phần mềm quản lý thi
Thí sinh sau khi nộp Phiếu đăng ký dự thi sẽ được đơn vị ĐKDT cấp một tài khoản và mật khẩu để đăng nhập vào phần mềm quản lý thi. Tài khoản và mật khẩu thí sinh cần phải lưu giữ cẩn thận nhiều thí sinh sau khi được cấp đã không lưu lại và bị mất tài khoản không đăng nhập được vào hệ thống của Bộ GD để xem những thông tin quan trọng.
Địa chỉ truy cập trang của Bộ GD: thisinh.thithptquocgia.edu.vn
6. Lỗi cuối cùng các em thường bị là ký và ghi họ tên vào chổ của điểm tiếp nhận ký

Các em học sinh 12 nghe Thầy - Cô hướng dẫn ghi hồ sơ năm 2018
***Lưu ý:
Để kiểm tra thông tin cá nhân truy cập vào trang web:
http://thisinh.thithptquocgia.edu.vn
Thường xuyên kiểm tra thông tin cá nhân: SĐT, Email
Để kiểm tra thông tin tuyển sinh đại học cao đẳng:
thituyensinh.vn
Các trang web của các trường đại học.
Xem chi tiết danh mục tỉnh,huyện, khu vực ưu tiên, mã trường THPT 2019 tải file bên dưới